Vật lý

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 91 Sách giáo khoa Vật lí 12

Chào mừng bạn đến với caodangyduocdanang.edu.vn trong bài viết về Bài 2 trang 91 lý 12 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bài 1 trang 91 sgk vật lý 12

Máy biến áp là gì ? Nêu cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy biến áp.

Bài giải:

Bài 2 trang 91 sgk vật lý 12

Máy biến áp lí tưởng làm việc bình thường có tỉ số (frac{N_{2}}{N_{1}})bằng 3, khi

(U1, I1) = (360 V, 6 A), thì (U2, I2) bằng bao nhiêu ?

A. (1 080 V, 18 A); B. (120 V, 2 A);

C. (1 080 V, 2 A); D. (120 V, 18 A).

Bài giải:

Chọn đáp án C

Bài 3 trang 91 sgk vật lý 12

Máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2 000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng; điện áp và cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là 120 V, 0,8 A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?

A. 6 V, 96 W. B. 240 V, 96 W.

C. 6 V, 4,8 W. D. 120 V, 4,8 W

Bài giải:

Chọn A

Áp dụng hệ thức: (frac{U_{2}}{U_{1}}) = (frac{N_{2}}{N_{1}}) ta tính được: U2 = 6 V

Với máy biến áp lí tưởng, công suất ở cuộn thứ cấp bằng với công suất ở cuộn sơ cấp:

U2I2 = U1I1 = 120 . 0,8 = 96 W.

Bài 4 trang 91 sgk vật lý 12

Một máy biến áp lý tưởng có hai cuộn dây lần lượt có 10 000 vòng và 200 vòng.

Xem thêm  Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 18 trang 69 sgk Địa lí 9

a) Muốn tăng áp thì cuộn nào là cuộn sơ cấp ? Nếu đặt vào cuộn sơ cấp điện áp hiệu dụng 220V thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu ?

b) Cuộn nào có tiết diện dây lớn hơn ?

Bài giải.

a) Muốn tăng áp thì cuộn có 200 vòng phải là cuộn sơ cấp và cuộn có 10 000 vòng là cuộn thứ cấp.

Áp dụng hệ thức : (frac{U_{2}}{U_{1}}) = (frac{N_{2}}{N_{1}}) ta tính được : U2 = 11 000 V.

b) Ta có : (frac{I_{1}}{I_{2}}) = (frac{N_{2}}{N_{1}}) = (frac{10000}{200}) = 50. Như vậy, cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp lớn hơn gấp 50 lần cường độ dòng điện cuộn thứ cấp. Do đó, cuộn sơ cấp sẽ có tiết diện dây lớn hơn cuộn thứ cấp

Bài 5 trang 91 sgk vật lý 12

Máy biến áp lí tưởng cung cấp một dòng điện 30 A dưới một điện áp hiệu dụng 220 V. Điện áp hiệu dụng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 5 kV.

a) Tính công suất tiêu thụ ở cửa vào và ở cửa ra của biến áp.

b) Tính cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp.

Bài giải:

a) Do máy biến áp là lí tưởng nên công suất tiêu thụ ở cửa ra bằng với công suất tiêu thụ ở cửa vào:

P2 = U2I2 = 220 . 30 = 6600 W = P1.

b) Cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp:

I1 = (frac{P_{1}}{U_{1}}) = (frac{6600}{5000}) = 1,32 A.

Bài 6 trang 91 sgk vật lý 12

Một máy biến áp lí tưởng cung cấp một công suất 4 kW dưới một điện áp hiệu dụng 110 V. Biến áp đó nối với đường dây tải điện có điện trở tổng là 2 Ω.

Xem thêm  Vật Lí 10 Bài 12 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo - VietJack.com

a) Tính cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện.

b) Tính độ sụt thế trên đường dây tải điện.

c) Tính điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện.

d) Xác định công suất tổn hao trên đường dây đó.

e) Thay biến áp trên đây bằng một biến áp có cùng công suất nhưng điện áp hiệu dụng ở cửa ra là 220 V. Tính toán lại các đại lượng nêu ra ở bốn câu hỏi trên.

Bài giải:a) Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện:

I2 = (frac{P_{2}}{U_{2}}) = (frac{4000}{110}) = (frac{400}{11}) ≈ 36,4 A.

b) Độ sụt thế trên đường dây tải điện: I2Rdây ≈ 72,8 V

c) Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây tải điện: 110 – 72,8 = 27,2 V

d) Công suất tổn hao trên đường dây tải điện:

Php = (I_{2}^{2}R_{day}) = 2649,4 Ư.

e) Tính tương tự các phần trên:

+ (I_{2}^{‘}) ≈ 18,2 A.

+ Độ sụt thế: (I_{2}^{‘}R_{day}) ≈ 36,4 V

+ Điện áp hiệu dụng ở cuối đường dây: 220 – 36,4 = 183,6 V.

+ P’hp = (I_{2}^{‘2}R_{day}) = 662,5 W.

Giaibaitap.me

Rate this post

Emily Tống

Emily Tống là biên tập nội dung tại website caodangyduocdanang.edu.vn. Cô tốt nghiệp đại học Ngoại Thương với tấm bằng giỏi trên tay. Hiện tại theo đuổi đam mê chia sẻ kiến thức đa ngành để tạo thêm nhiều giá trị cho mọi người.
Back to top button